THỦ TỤC THỪA KẾ NHÀ ĐẤT TẠI VIỆT NAM DÀNH CHO VIỆT KIỀU

Thủ tục thừa kế nhà đất tại Việt Nam dành cho Việt kiều cập nhật Luật Đất đai 2024 thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam cần tuân thủ đúng trình tự và điều kiện do Luật Đất đai 2024 quy định. Trong quá trình này, cần phân biệt giữa người vẫn là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam. Hiểu rõ các quy định pháp luật và áp dụng đúng các bước sẽ giúp quá trình thừa kế diễn ra an toàn và hợp pháp. Nội dung bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết từng khâu thực hiện.


Điều kiện để Việt kiều được nhận và đứng tên thừa kế nhà đất tại Việt Nam

Theo quy định mới của Luật Đất đai 2024, quyền thừa kế bất động sản của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều) được pháp luật Việt Nam bảo đảm nhưng được phân định rõ dựa trên tình trạng quốc tịch. Có hai nhóm đối tượng chính: người còn quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. Mỗi nhóm có quyền hạn và điều kiện pháp lý riêng để được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

1. Nhóm Việt Kiều còn quốc tịch Việt Nam

Quyền lợi: Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024, nhóm này có đầy đủ quyền và nghĩa vụ về đất đai như công dân Việt Nam trong nước. Họ có thể nhận thừa kế mọi loại đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất và trực tiếp đứng tên trên sổ đỏ/sổ hồng mà không bị giới hạn.

Điều kiện chứng minh:

  • Xuất trình Hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn.

  • Hộ chiếu phải có dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại thời điểm tiến hành thủ tục nhận thừa kế hoặc đăng ký quyền sở hữu.

Căn cứ pháp lý:

  • Khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

  • Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

2. Nhóm người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (không còn quốc tịch Việt Nam)

Quyền lợi: Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024, nhóm này được sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở thông qua việc nhận thừa kế. Tuy nhiên, phạm vi quyền bị giới hạn hơn so với nhóm còn quốc tịch Việt Nam, thường chỉ áp dụng cho đất ở và nhà ở, không bao gồm toàn bộ các loại đất khác.

Điều kiện chứng minh:

  • Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hợp lệ, có đóng dấu nhập cảnh của Việt Nam.

  • Có Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp (Sở Tư pháp, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài).

Thủ tục xin Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Tờ khai theo mẫu.

  • 02 ảnh 4×6 cm (chụp trong 6 tháng gần nhất).

  • Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND, CCCD, hộ chiếu, giấy tờ cư trú hoặc giấy tờ đi lại quốc tế).

  • Bản sao giấy tờ chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc có cha/mẹ/ông/bà từng có quốc tịch Việt Nam (ví dụ: giấy khai sinh, hộ chiếu cũ).

  • Trường hợp thiếu giấy tờ trên, có thể nộp giấy tờ thay thế: giấy tờ do chế độ cũ cấp trước 30/04/1975, giấy tờ chính quyền Hà Nội cấp từ 1911–1956, giấy bảo lãnh của hội đoàn người Việt ở nước ngoài, hoặc giấy tờ nước ngoài ghi rõ quốc tịch Việt Nam/gốc Việt.

Quy trình thực hiện:

  1. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

  2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý tiến hành xem xét, đối chiếu thông tin.

  3. Cấp Giấy xác nhận nếu đủ điều kiện, hoặc thông báo lý do từ chối bằng văn bản nếu hồ sơ không đạt.


Điều kiện để Việt Kiều được nhận và đứng tên thừa kế nhà đất tại Việt Nam

Thủ tục dành cho Việt kiều nhận và đứng tên nhà đất thừa kế tại Việt Nam

Để người Việt Nam định cư ở nước ngoài được đứng tên nhà đất thừa kế tại Việt Nam, pháp luật quy định quy trình gồm: chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng, và đăng ký biến động sang tên tại cơ quan nhà nước. Việc làm đúng quy định giúp đảm bảo giá trị pháp lý của quyền sở hữu và giảm thiểu rủi ro tranh chấp.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ được phân loại thành hồ sơ nhân thân của người thừa kế và hồ sơ về di sản. Chuẩn bị chính xác và đầy đủ sẽ giúp thủ tục được giải quyết nhanh chóng.

Hồ sơ nhân thân:

  • Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị hoặc hộ chiếu nước ngoài có đóng dấu nhập cảnh.

  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam (đối với người không còn quốc tịch).

  • Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác (nếu có).

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).

  • Văn bản ủy quyền đã hợp pháp hóa lãnh sự nếu làm qua người đại diện.

Hồ sơ di sản:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản.

  • Di chúc hợp pháp (nếu có).

  • Sổ hồng, Sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản.

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu cũ…) nếu thừa kế theo pháp luật.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 59 Luật Công chứng 2024 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

Quy trình công chứng văn bản phân chia di sản tại Phòng/Văn phòng Công chứng

Để quyền hưởng di sản được pháp luật công nhận, người thừa kế bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng văn bản phân chia di sản. Thủ tục này được tiến hành tại Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng nơi có bất động sản, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và ngăn ngừa tranh chấp.

Căn cứ Điều 59 Luật Công chứng 2024, quy trình công chứng gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng

Người thừa kế hoặc người đại diện hợp pháp nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ tại tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và xác minh thông tin

Công chứng viên xác định quyền sở hữu của người để lại di sản và tư cách thừa kế của người yêu cầu. Nếu hồ sơ có nghi vấn, công chứng viên sẽ yêu cầu làm rõ hoặc tiến hành xác minh, giám định theo khoản 4 Điều 42 Luật Công chứng 2024. Nếu kết quả vẫn không rõ ràng, công chứng viên sẽ từ chối công chứng.

Bước 3: Thực hiện niêm yết công khai

Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết việc tiếp nhận công chứng. Công chứng chỉ được thực hiện khi đã có xác nhận hoàn tất niêm yết và không phát sinh khiếu nại, tố cáo.

Bước 4: Công chứng văn bản phân chia di sản

Sau khi công chứng, văn bản phân chia di sản là căn cứ để thực hiện đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Hoàn thiện thủ tục sang tên và đăng ký biến động quyền sở hữu di sản thừa kế

Để quyền sở hữu tài sản thừa kế được pháp luật công nhận chính thức, sau khi công chứng văn bản phân chia di sản, người thừa kế phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

  • Văn bản phân chia di sản đã công chứng (bản chính).

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (bản gốc).

  • Giấy tờ chứng minh đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính.

  • Giấy uỷ quyền hoặc Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, chuyển thông tin sang cơ quan thuế. Sau khi nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, người thừa kế nộp tiền và lưu chứng từ.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận
Khi nghĩa vụ tài chính được hoàn tất, cơ quan đăng ký đất đai cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận đã sang tên.

Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc, hoặc 20 ngày tại vùng khó khăn.

Lưu ý: Thủ tục phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày có văn bản phân chia di sản, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.


Hoàn thiện thủ tục sang tên và đăng ký biến động quyền sở hữu di sản thừa kế

Các khoản thuế và lệ phí cần nộp để Việt kiều nhận thừa kế nhà đất

Việt Kiều khi nhận di sản là nhà đất phải tuân thủ nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Việc hiểu rõ từng loại thuế, lệ phí và điều kiện miễn giảm sẽ giúp chuẩn bị tốt nguồn tài chính và đảm bảo thủ tục diễn ra suôn sẻ. Các khoản phải nộp bao gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và một số phí hành chính khác.
Số tiền cụ thể phải nộp được xác định căn cứ vào mối quan hệ giữa người để lại di sản và người nhận thừa kế.

1. Thuế thu nhập cá nhân:

Điều 31 Luật Thuế TNCN 2007 quy định thu nhập từ thừa kế bất động sản chịu thuế 10% phần giá trị vượt quá 10 triệu đồng.

Miễn thuế: Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế TNCN 2007 liệt kê các trường hợp miễn gồm: vợ – chồng; cha mẹ đẻ – con đẻ; cha mẹ nuôi – con nuôi; cha mẹ chồng – con dâu; cha mẹ vợ – con rể; ông bà – cháu; anh chị em ruột.

2. Lệ phí trước bạ:

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: mức thu 0,5% giá trị nhà đất theo bảng giá UBND tỉnh ban hành.

Miễn lệ phí: Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP miễn cho các quan hệ nhân thân tương tự các trường hợp miễn thuế TNCN.

3. Phí, lệ phí khác:

  • Phí công chứng: Xác định dựa vào giá trị di sản.

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Khoản phí nhỏ khi cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Dịch vụ tư vấn giúp nhận sổ đỏ thừa kế cho Việt kiều

Giúp khách hàng từ khâu kiểm tra hồ sơ pháp lý ban đầu đến khi nhận Giấy chứng nhận sang tên hợp pháp.

  • Phân tích tình trạng pháp lý: Xem xét quốc tịch, nguồn gốc Việt và quyền sở hữu hợp pháp theo quy định mới.

  • Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị: Cung cấp danh mục giấy tờ kèm hướng dẫn chi tiết cách chuẩn bị.

  • Hợp pháp hóa và dịch thuật: Đảm bảo giấy tờ nước ngoài đủ điều kiện sử dụng tại Việt Nam.

  • Chỉnh sửa sai sót thông tin cá nhân: Giải quyết các mâu thuẫn về dữ liệu trên giấy tờ.

  • Hoàn thiện bộ hồ sơ chuẩn luật: Kiểm tra kỹ để tránh việc hồ sơ bị trả lại.

  • Thực hiện thủ tục thay khách hàng: Công chứng, đăng ký biến động và nhận kết quả.

  • Hỗ trợ miễn, giảm thuế: Chuẩn bị hồ sơ để tiết kiệm tối đa chi phí cho khách hàng.

Một số câu hỏi thường gặp khi Việt kiều nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam

Quá trình thực hiện thủ tục thừa kế cho Việt Kiều không chỉ yêu cầu tuân thủ quy trình pháp lý cơ bản mà còn có thể phát sinh nhiều tình huống phức tạp. Dưới đây là phần giải đáp cụ thể cho các vấn đề thường gặp nhằm giúp quý khách hàng nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình.

Khi thừa kế xảy ra tranh chấp về di sản, phải xử lý thế nào?

Trường hợp mâu thuẫn phát sinh, các bên nên ưu tiên thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận, bất kỳ bên nào cũng có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu phân chia di sản theo quy định pháp luật tố tụng dân sự.

Có thể từ chối nhận di sản không và thủ tục ra sao?

Người thừa kế được phép từ chối nhận di sản, trừ trường hợp từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản. Việc từ chối phải lập thành văn bản, được công chứng/chứng thực và thực hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Nếu người để lại di sản có nợ chưa trả, người thừa kế phải làm gì?

Người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản nhận được. Các khoản nợ sẽ được thanh toán từ tài sản thuộc khối di sản; người thừa kế không phải trả nhiều hơn phần tài sản mình nhận.

Di chúc ở nước ngoài có hiệu lực tại Việt Nam không?

Di chúc lập ở nước ngoài có thể được công nhận tại Việt Nam nếu hình thức tuân thủ pháp luật nơi lập và nội dung không trái luật Việt Nam. Khi sử dụng tại Việt Nam, di chúc cần được hợp pháp hóa lãnh sự.

Thời hiệu chia di sản thừa kế là bao lâu?

Thời hiệu yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản kể từ ngày mở thừa kế. Hết thời hạn này, di sản thuộc về người đang quản lý.

Nếu bất động sản là tài sản chung thì thừa kế thế nào?

Cần xác định phần sở hữu của người đã mất trong tài sản chung. Chỉ phần này mới được coi là di sản và chia cho những người thừa kế.

Xác định giá trị nhà đất để tính thuế, lệ phí như thế nào?

Căn cứ vào Bảng giá đất và Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm thực hiện thủ tục.

Thủ tục để Việt Kiều đứng tên quyền sở hữu nhà đất thừa kế ở Việt Nam tương đối phức tạp và yêu cầu tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật. Việc nhờ đến chuyên gia pháp lý sẽ giúp bảo đảm tính hợp pháp, tránh tranh chấp và tiết kiệm thời gian. Quý khách hàng vui lòng liên hệ 1900.63.63.89 để được Tư vấn Long Phan hỗ trợ.

Nhận xét

Bài Đăng Phổ Biến

HƯỚNG DẪN NGƯỜI VIỆT Ở NƯỚC NGOÀI ĐẶT CỌC MUA NHÀ ĐẤT TẠI VIỆT NAM

HỦY THẦU TRONG ĐẤU THẦU VÀ CÁC TÌNH HUỐNG PHỔ BIẾN

DỊCH VỤ HỖ TRỢ CẤP PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TƯ THỤC

BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

HƯỚNG DẪN TRA CỨU TÊN ĐỊNH DANH ĐÚNG TRÌNH TỰ

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ỦY QUYỀN MUA NHÀ ĐẤT DÀNH CHO NGƯỜI VIỆT Ở NƯỚC NGOÀI

DỊCH VỤ HỖ TRỢ XÁC THỰC THÔNG TIN QUY HOẠCH ĐẤT